QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ ĐỐI VỚI HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ  

Hướng dẫn viên du lịch Quốc tế cần thỏa mãn điều kiện về trình độ và kỹ năng sử dụng ngoại ngữ để được cấp mới hoặc cấp đổi Thẻ Hướng dẫn viên quốc tế. Quy định này đã được nêu chi tiết tại Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Cụ thể như sau:

Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ

– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*;

– Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.

(Hướng dẫn viên có thể thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam của các cơ sở đào tạo của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận hoặc HDV DL có thể thi lấy một trong những chứng chỉ quốc tế được công nhận.)

Những chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế được công nhận

1. Tiếng Anh

– Chứng chỉ TOEFL – iBT 61 điểm;

– Chứng chỉ IELTS – 5.5 điểm;

– Chứng chỉ Aptis – 151 điểm;

– Chứng chỉ TOEIC – TOEIC Reading and Listening 650 điểm, TOEIC Speaking 160 điểm, TOEIC Writing 150 điểm;

– Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL – Advanced Mid

2. Tiếng Nhật

– Chứng chỉ 5 cấp JLPT – Cấp độ N2;

– Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL (1) – Advanced Mid;

3. Tiếng Trung

– Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K – Cấp độ 4 + HSK K intermediate;

– Chứng chỉ TOCFL – Cấp độ 4.

4. Tiếng Đức

– Chứng chỉ ZDfB – Cấp độ B2;

– Chứng chỉ TestDaF – Cấp độ 4.

5. Tiếng Pháp

– Chứng chỉ DELF – Cấp độ B2;

– Chứng chỉ TCF – Cấp độ 4;

– Diplôme de Langue.

6. Tiếng Tây Ba Nha

– Chứng chỉ DELE – Cấp độ Intermedio

7. Tiếng Ý

– Chứng chỉ DILI;

– Chứng chỉ CILS – Cấp độ B2;

– Chứng chỉ CELI – Cấp độ 3.

8. Tiếng Hàn Quốc

– Chứng chỉ KLPT – Bậc 4

– Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn – TOPIK Bậc 4 và OPIc tiếng Hàn Advanced Low

9. Tiếng Nga

– Chứng chỉ TRKI – Cấp độ 3

10. Các ngoại ngữ khác

– Tương đương bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu.

Yêu cầu đối với chứng chỉ Ngoại ngữ

– Những HDV DL đã có chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trước ngày 01/01/2018 được công nhận giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên chứng chỉ.

– Chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp là chứng chỉ có uy tín được TCDL công nhận từ tháng 9/2004 đến tháng 12/2017. Nội dung bài kiểm tra liên quan đến các tình huống giao tiếp với khách du lịch quốc tế. Vì vậy, các khóa đào tạo Ngoại ngữ chuyên ngành du lịch vẫn rất hữu ích đối với những hướng dẫn viên du lịch nội địa muốn đổi sang làm nghề HDVDL quốc tế.

Ngoài những yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, Hướng dẫn viên du lịch Quốc tế cũng cần đáp ứng những yêu cầu sau:

– Tốt nghiệp Cao Đẳng chuyên ngành HDV du lịch trở lên hoặc tốt nghiệp ĐH, CĐ các ngành nghề khác kèm theo Chứng chỉ Nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch

– Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

Thủ tục cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch Quốc tế